




Phạm Thị Hoài Anh
Thực hành tiếng việt trang 24; 25
Bài : 1 )
a) Từ đơn : Vừa, về, tâu, vua .
Từ ghép : Sứ giả, kinh ngạc, mừng rỡ .
Từ láy : Vội vang .
b) Từ đơn : Từ, ngày .
Từ ghép : Công chúa, mất tích, nhà vua, vô cùng .
Từ láy : Đau đớn .
Bài : 2 )
a) Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoăc giống nhau : Núi non, làng xóm, tìm kiếm, bờ cõi, tài giỏi, hình lành, non yếu, trống tránh .
b) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau : Hơn kém, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, phải trái .
Bài : 3 )
a) Chỉ chất liệu để làm món ăn : Bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh thập cẩm, bánh tôm .
b) Chỉ cách chế biến món ăn : Bánh rán, bánh nướng .
c) Chỉ tính chất của món ăn : Bánh dẻo , bánh bèo .
d) Chỉ hình dạng của món ăn : Bánh gối, bánh tai heo .
Bài : 4 )
a) Gợi tả dáng hình, trạng thái của sự vật : lom khom, lủi thủi, rười rượi, rón rén .
b) Gợi tả âm thanh : ríu rít, véo von .
Bài : 5)
Vào thời Vua Hùng thứ sáu . Mọi người đều có cuộc sống ấm no và hạnh phúc . Thế nhưng vợ chồng già chúng tôi ở trong gian nhà vắng tiếng trẻ con . Một hôm người vợ đi ra đồng thấy một dấu châm to . Người vợ tò mò, lên đặt chân ướm thử . Khồng ngờ về nhà bà thụ thai .

Phạm Thị Hoài Anh
Thực hành tiếng việt trang 41- 42
Bài : 1)
a) Từ láy là : Dài dầu .
Tác dụng : Làm hình ảnh thơ thêm sinh động, hấp dẫn .
+ Thể hiện sự vất vả, dành dụm, chăm chút .
b) Từ láy là : Rưng rưng .
Tác dụng : Làm hình ảnh thơ thên sinh động, hấp dẫn .
+ Thể hiện tình cảm yêu thương của nguời con với mẹ của mình .
Bài : 2)
- Ẩn dụ trong bài thơ : Cái trăng vàng, cái trăng tròn, cái trăng còn nằm nôi, cái mặt trời bé con, ẩn dụ chỉ em bé .
- Tác dụng : Thể hiện tình cảm yêu thương vô bờ của người mẹ dành cho con .
Bài : 3)
a) Cơ sở : Cái khuyết tròn đầy tương đồng với đứa con còn nhỏ .
b) " Ăn quả " so sánh ngầm với hình ảnh nói về những người hưởng thành quả .
+ " Trồng cây " so sánh ngầm với hình ảnh nói về những người lao động tạo ra thành quả .
c) Cơ sở
+ " Mực - đen " tương đồng với cái tối tăm, cái xấu ( tương đồng về phẩm chất )

Trần Văn Cường
Trang 24 , 25 .
Câu 1
A : từ đơn : vừa , về , tâu , vua .
Từ ghép : sứ giả , kinh ngạc , mừng rỡ .
Từ láy : vội vàng
B : từ đơn : từ , ngày , bị .
Từ ghép : công chúa , mất tích , nhà vua, vô cùng .
Từ láy : đau đớn .
Câu 2
A: ghép các từ có yếu tố có nghĩa gần giống nhau hoặc giống nhau : làng xóm , tìm kiếm , bờ cõi , tài giỏi , hiền lành , non yếu , trốn tránh , giẫm đạp .
B:ghép các từ có yếu tố khác nhau : ngày đêm , trước sau , trên dưới , đầu đuôi , được thua , phải trái .
Câu 3
A : chỉ chất liệu để làm món ăn : bánh nếp , bánh tẻ , bánh khoai , bánh đậu xanh , bánh cốm ,bánh tôm .
B : chỉ cách chế biến món ăn : bánh nướng .
C : chỉ tính chất của món ăn : bánh dẻo , bánh xốp
D: chỉ hình dáng của món ăn : bánh gối , bánh tại voi , bánh khúc , bánh bèo .
Câu 4
A : gợi tả dáng vẻ , trạng thái của sự vật : lủi thủi , rười rượi , rón rén .
B: gợi tả âm thanh : Véo von .

Hoàng Văn Tuyền
1.Thực hành TV 1:trang24
1.
a)từ đơn:vừa;vừa;về;tâu;vua.
từ ghép:sứ giả;kinh ngạc;mừng rỡ
từ láy:vội vàng
b)từ đơn:từ;ngày;bị.
từ ghép:công chúa;mất tích;nhà vua;vô cùng.
từ láy:đau đớn.
2.
a)tìm kiếm;bờ cõi;tài giỏi;hiền lành;non yếu;trốn tránh;làng xóm.
b)ngày đêm;trên xuống;trước sau;đầu đuôi;được thua;phải trái.
3.
a)bánh tẻ;bánh khoai;bánh đậu xanh

Nguyễn Thị Hà Linh
6A
Bài tập thực hành trang 24
1:
Từ đơn: vừa, vừa, về,tâu, từ, ngày, bị
Từ láy:vội vàng,đau đớn
Từ ghép:sứ giả,kinh ngạc, mừng rỡ,
công chúa,mất tích, nhà vua,vô cùng.
2:
a)Ghép có yếu tố giống và khác nhau:
núi non, làng xóm,đc thua, tìm kiếm,
bờ cõi,tài giỏi,hiền lành,non yếu, giẫm đạp,
b) Ghép có yếu tố trái ngược nhau:
ngày đêm, trước sau,trên dưới, đầu đuôi, phải trái.
3:
Chất liệu làm món ăn: bánh nếp, bánh tẻ, bánh tôm, bánh đậu xanh,
bánh khoai.
Cách chế biến món ăn: bánh rán, bánh nướng.
Tính chất món ăn: bánh xốp, bánh dẻo.
Hình dạng món ăn: bánh gối, bánh tai voi, bánh khúc, bánh bèo
4:
Gợi tả dáng vẻ,trạng thái, của sự vật:lủi thủi,rười rượi,rón rén
Gợi tả âm thanh: vén vốn
5:
Ngày xưa , ở làng nọ có bà lão do uống nước trong sọ dừa nên sinh ra
một cậu bé có hình thù kì lạ nên đặt tên là sọ dừa

Hoàng Tống Khánh Linh
Thực hành tiếng việt trang 24-25.
Bài1:
a) Các từ đơn là: vừa,về,tâu,vua.
Các từ ghép là: sứ giả,kinh ngạc,mừng rỡ.
Từ láy là: vội vàng.
b) Các từ đơn là: từ,ngày,bị.
Các từ ghép là: cống chúa,mất tích,nhà vua,vô cùng.
Từ láy là:đau đớn.
Bài2:
a) Ghép các từ có yếu tố có nghĩa gần giống nhau là: làng xóm,tìm kiếm,bờ cõi,tài giỏi,hiền lành,non yếu,trốn tránh ,giẫm đạp.
b) Ghép các từ có yếu tố trái ngược nhau: ngày đêm,trước sau,trên dưới,đầu đuôi,được thua,phải trái.
Bài3:
a) Chỉ chất liệu làm món ăn:bánh tẻ,bánh khoai,bánh đậu xanh,bánh cốm,bánh tôm.
b) Chỉ cách chế biến món ăn:bánh nướng
c) Chỉ tính chất của món ăn:bánh xốp,bánh bèo.
d) Chỉ hình dáng món ăn: bánh tai voi,bánh khúc,bánh gối.
Bài4:
a) Gợi tả dáng vẻ,trạng thái của sự vật:lủi thủi,rười rượi,rón rén.
b) Gợi tả âm thanh:véo von.


Nguyễn Bảo Lâm
1
Từ đơn: vừa, về,tâu,vừa
Từ ghép:sứ giả, mừng rỡ, vội vàng
Từ láy:kinh ngạc
2
Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau: làng xóm, tìm kiếm,bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yếu,trốn tránh,giẫm đạp
Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau: ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua phải trái
3

Làm bài tập THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRONG SGK NGỮ VĂN 6 TẬP 1